Viết Phương Trình Đường Thẳng Cách Đều 2 Điểm
Bạn đang xem video Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và cách đều hai điểm cho trước được dạy bởi giáo viên online nổi tiếng
3 Bước HACK điểm cao Bước 1: Nhận miễn phí khóa học Chiến lược học giỏi (lớp 12) | Các lớp khác Bước 2: Xem bài giảng tại ruby-forum.org Bước 3: Làm bài tập và thi online tại Tuhoc365.vn
Tips: Để học hiệu quả bài giảng: Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và cách đều hai điểm cho trước bạn hãy tập trung và dừng video để làm bài tập minh họa nhé. Chúc bạn học tốt tại ruby-forum.org
Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = – 1 + 2t\\y = 3 – 5t\end{array} \right.\).
Bạn đang xem: Viết phương trình đường thẳng cách đều 2 điểm
a. \(\overrightarrow u = \left( {2; – 5} \right)\).b. \(\overrightarrow u = \left( {5;2} \right)\).c. \(\overrightarrow u = \left( { – 1;3} \right)\).d. \(\overrightarrow u = \left( { – 3;1} \right)\).
Với giá trị nào của \(m\) thì hai đường thẳng \(\left( {{\Delta _1}} \right):3x + 4y – 1 = 0\) và \(\left( {{\Delta _2}} \right):\left( {2m – 1} \right)x + {m^2}y + 1 = 0\) trùng nhau.
Cho hai đường thẳng \(\left( {{\Delta _1}} \right):11x – 12y + 1 = 0\) và \(\left( {{\Delta _2}} \right):12x + 11y + 9 = 0\). Khi đó hai đường thẳng này
Phương pháp giải
Đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\end{array} \right.\) có một VTCP là \(\overrightarrow u = \left( {a;b} \right)\).
Đáp án chi tiết:
Một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là \(\overrightarrow u = \left( {2; – 5} \right)\).
Đáp án cần chọn là: a
Phương pháp giải
Với trường hợp \({a_2}.{b_2}.{c_2} \ne 0\) khi đó:
Nếu \(\dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = \dfrac{{{c_1}}}{{{c_2}}}\) thì hai đường thẳng trùng nhau.
Xem thêm: Tổng Hợp Các Bài Tập Tình Huống Marketing Căn Bản Có Lời Giải
Đáp án chi tiết:
Ta có: \({\Delta _1} \equiv {\Delta _1} \Leftrightarrow \dfrac{{2m – 1}}{3} = \dfrac{{{m^2}}}{4} = \dfrac{1}{{ – 1}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2m – 1}}{3} = – 1\\\dfrac{{{m^2}}}{4} = – 1\left( {VN} \right)\end{array} \right.\)
Vậy không có giá trị nào của \(m\) thỏa mãn.
Đáp án cần chọn là: c
Phương pháp giải
Với trường hợp \({a_2}.{b_2}.{c_2} \ne 0\) khi đó
+ Nếu \(\dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} \ne \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}}\) thì hai đường thẳng cắt nhau.
+ Nếu \(\dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}} \ne \dfrac{{{c_1}}}{{{c_2}}}\) thì hai đường thẳng song song nhau.
+ Nếu \(\dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = \dfrac{{{c_1}}}{{{c_2}}}\) thì hai đường thẳng trùng nhau.
+ Nếu \({a_1}{a_2} + {b_1}{b_2} = 0\) thì hai đường thẳng vuông góc.
Đáp án chi tiết:
Ta có: \(\left( {{\Delta _1}} \right)\) có VTPT là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {11; – 12} \right)\); \(\left( {{\Delta _2}} \right)\) có VTPT là \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {12;11} \right)\).
Xét \(\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} = 11.12 – 12.11 = 0\) \( \Rightarrow \left( {{\Delta _1}} \right) \bot \left( {{\Delta _2}} \right)\)
Đáp án cần chọn là: a
Chúc mừng bạn đã hoàn thành bài học: Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và cách đều hai điểm cho trước
Hình học 10 – PP tọa độ trong mặt phẳng – Viết phương trình đường thẳng theo điều kiện cho trước Xem chi tiết